Tên thương hiệu | ActiTide-AH3 (Lỏng 1000) |
Số CAS | 616204-22-9; 56-81-5; 107-88-0; 7732-18-5; 99-93-4; 6920-22-5 |
Tên INCI | Acetyl Hexapeptide-8; Glycerin; Butylene Glycol; Nước; Hydroxyacetophenone; 1,2-Hexanediol |
Ứng dụng | Sữa dưỡng thể, Huyết thanh, Mặt nạ, Sữa rửa mặt |
Bưu kiện | 1kg/chai |
Vẻ bề ngoài | Chất lỏng trong suốt có mùi đặc trưng |
Độ hòa tan | tan trong nước |
Chức năng | Chuỗi peptide |
Hạn sử dụng | 2 năm |
Kho | Bảo quản hộp đựng đóng kín ở nơi khô ráo, thoáng mát ở nhiệt độ 2 - 8°C. |
Liều dùng | 3,0-10,0% |
Ứng dụng
Nghiên cứu về cơ chế chống nhăn cơ bản đã dẫn đến việc phát hiện ra ActiTide-AH3, một hexapeptide cải tiến được phát triển thông qua phương pháp tiếp cận khoa học từ thiết kế hợp lý đến sản xuất GMP, với kết quả tích cực.
ActiTide-AH3 mang lại hiệu quả giảm nếp nhăn tương đương với Botulinum Toxin loại A, đồng thời tránh được rủi ro khi tiêm và mang lại hiệu quả về chi phí cao hơn.
Lợi ích về mặt thẩm mỹ:
ActiTide-AH3 làm giảm độ sâu của nếp nhăn do co cơ mặt, có tác dụng rõ rệt trên nếp nhăn trán và quanh mắt.
Cơ chế hoạt động:
Sự co cơ xảy ra khi chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng khỏi các túi synap. Phức hợp SNARE – một tổ hợp ba thành phần của protein VAMP, Syntaxin và SNAP-25 – rất cần thiết cho quá trình gắn túi và xuất bào chất dẫn truyền thần kinh (A. Ferrer Montiel và cộng sự, JBC 1997, 272:2634-2638). Phức hợp này hoạt động như một móc tế bào, bắt giữ các túi và thúc đẩy quá trình hợp nhất màng.
Là một chất mô phỏng cấu trúc của đầu N SNAP-25, ActiTide-AH3 cạnh tranh với SNAP-25 để được đưa vào phức hợp SNARE, điều chỉnh quá trình lắp ráp của nó. Sự mất ổn định của phức hợp SNARE làm suy yếu sự gắn kết của các túi và sự giải phóng chất dẫn truyền thần kinh sau đó, dẫn đến giảm co cơ và ngăn ngừa hình thành nếp nhăn và các đường nhăn nhỏ.
ActiTide-AH3 là giải pháp thay thế an toàn hơn, tiết kiệm hơn và nhẹ nhàng hơn so với Botulinum Toxin loại A. Thuốc này nhắm vào cùng một con đường hình thành nếp nhăn nhưng hoạt động theo cơ chế riêng biệt.