Tên thương mại | PromaCare-SAP |
Số CAS | 66170-10-3 |
Tên INCI | Natri Ascorbyl Phosphate |
Cấu trúc hóa học | |
Ứng dụng | Kem dưỡng trắng da, lotion, mặt nạ |
Bưu kiện | 1kg net mỗi túi giấy bạc, 10kgs net mỗi thùng, 20kgs net mỗi thùng |
Vẻ bề ngoài | Bột màu trắng đến hơi nâu vàng |
độ tinh khiết | 95,0% phút |
độ hòa tan | Hòa tan trong nước |
Chức năng | Chất làm trắng da |
Hạn sử dụng | 3 năm |
Kho | Giữ thùng chứa đóng kín và ở nơi mát mẻ. Tránh xa nhiệt. |
liều lượng | 0,5-3% |
Ứng dụng
Vitamin C (axit ascorbic) là một trong những chất chống oxy hóa được sử dụng rộng rãi nhất để bảo vệ da. Thật không may, nó dễ dàng bị cạn kiệt khi da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và do những căng thẳng bên ngoài như ô nhiễm và hút thuốc. Do đó, việc duy trì đủ lượng Vitamin C là điều quan trọng để giúp bảo vệ da chống lại các tổn thương gốc tự do do tia cực tím gây ra có liên quan đến lão hóa da. Để mang lại lợi ích tối đa từ Vitamin C, nên sử dụng dạng Vitamin C ổn định trong các chế phẩm chăm sóc cá nhân. Một dạng Vitamin C ổn định như vậy, được gọi là Natri Ascorbyl Phosphate hoặc PromaCare-SAP, tối đa hóa các đặc tính bảo vệ của Vitamin C bằng cách duy trì hiệu quả của nó theo thời gian. PromaCare-SAP, riêng lẻ hoặc cùng với Vitamin E, có thể mang lại sự kết hợp chống oxy hóa hiệu quả giúp giảm sự hình thành các gốc tự do và kích thích tổng hợp collagen (làm chậm quá trình lão hóa). Ngoài ra, PromaCare-SAP có thể giúp cải thiện vẻ ngoài của làn da vì nó có thể làm giảm sự xuất hiện của các tổn thương do ánh sáng và các đốm đồi mồi cũng như bảo vệ màu tóc khỏi sự thoái hóa của tia cực tím.
PromaCare-SAP là một dạng Vitamin C (axit ascorbic) ổn định. Nó là muối natri của este monophosphate của axit ascorbic (Sodium Ascorbyl Phosphate) và được cung cấp dưới dạng bột màu trắng.
Các thuộc tính quan trọng nhất của PromaCare-SAP là:
• Tiền vitamin C ổn định có khả năng chuyển hóa sinh học thành Vitamin C trong da
• Chất chống oxy hóa in vivo có thể áp dụng cho các sản phẩm chăm sóc da, chống nắng và chăm sóc tóc (không được chấp thuận cho sử dụng chăm sóc răng miệng ở Hoa Kỳ)
• Kích thích sản xuất collagen và do đó là hoạt chất lý tưởng trong các sản phẩm chống lão hóa và làm săn chắc da
• Giảm sự hình thành melanin được áp dụng trong các phương pháp điều trị làm sáng da và chống lão hóa (được phê duyệt là chất làm trắng da gần như thuốc ở Nhật Bản ở mức 3%)
• Có hoạt tính kháng khuẩn nhẹ và do đó là hoạt chất lý tưởng trong các sản phẩm chăm sóc răng miệng, trị mụn và khử mùi