Tên thương mại | PromaCare-Sáp ong |
Số CAS | không áp dụng |
Tên INCI | Cera Alba |
Ứng dụng | Kem, son môi, dầu dưỡng tóc, chì kẻ mày, phấn mắt. nước thơm |
Bưu kiện | 25kgs net mỗi trống |
Vẻ bề ngoài | Hạt màu hơi vàng đến trắng |
Giá trị xà phòng hóa | 85-100 (KOH mg/g) |
độ hòa tan | Hòa tan trong dầu |
Chức năng | chất làm mềm |
Hạn sử dụng | 2 năm |
Kho | Giữ thùng chứa đóng kín và ở nơi mát mẻ. Tránh xa nhiệt. |
liều lượng | qs |
Ứng dụng
Sáp ong thường có dạng khối hoặc dạng hạt màu vàng nhạt, vàng trung bình hoặc nâu sẫm, điều này là do sự hiện diện của phấn hoa, keo ong carotenoid hòa tan trong chất béo hoặc các sắc tố khác. Sau khi khử màu, sáp ong có màu trắng nhạt. Ở nhiệt độ bình thường, sáp ong ở trạng thái rắn và có mùi sáp ong tương tự như mật ong và phấn ong. Trong suốt cả năm. Điểm nóng chảy thay đổi từ 62 ~ 67oC, tùy thuộc vào nguồn và phương pháp xử lý. Khi sáp ong ở nhiệt độ 300oC thành khói, phân hủy thành carbon dioxide, axit axetic và các chất dễ bay hơi khác.
Nhiệt độ bên ngoài thấp, sáp ban đầu chứa rất nhiều cặn vụn, tỏa ra mùi đặc biệt. Sáp ong tinh chế chất lượng cao thu được bằng cách loại bỏ tạp chất, khử màu và mùi bằng quy trình đặc biệt.
Mật ong sáp ong – thơm thơm, vị ngọt thanh, nhai mềm và dính. Không hòa tan trong nước, hòa tan trong ether và cloroform. Màu vàng, trong, mềm và béo ngậy, có mùi thơm như mật ong là ngon nhất. Sáp ong trắng, dạng khối hoặc dạng hạt màu trắng. Chất lượng là tinh khiết. Mùi thì yếu, còn lại thì giống sáp màu vàng.
Ứng dụng:
Trong ngành sản xuất mỹ phẩm, nhiều sản phẩm làm đẹp có chứa sáp ong như sữa tắm, son môi, phấn má, v.v.
Trong ngành chế biến nến, sáp ong có thể được sử dụng làm nguyên liệu chính để sản xuất nhiều loại nến.
Trong ngành công nghiệp dược phẩm, sáp ong có thể được sử dụng để làm sáp đúc nha khoa, sáp nền, sáp dính, băng bên ngoài, đế thuốc mỡ, vỏ thuốc, viên nang mềm.